toán 9 bài 5 hệ số góc của đường thẳng

Phiếu học tập Toán 9 tuần 11: + Đại số 9: Bài 3: Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). + Hình học 9: Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn. Phiếu học tập Toán 9 tuần 12: + Đại số 9: Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Ví dụ áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải bài tập. 1/h² = 1/b² + 1/c². ⇒ h² = 576/25 ⇒ h = 24/5. B - Tỉ số lượng giác của góc nhọn. C - Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. #2. Bài tập về các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Dạng 1 toán 9, toán học 9, toán học lớp 9, thầy quang, Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài viết về chủ đề Toán học lớp 9 - Bài 5 - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b - Tiết 1. Rất mong các bạn hài lòng về bài viết, mọi thắc Trả lời câu hỏi Bài 5 trang 56 Toán 9 Tập 1 . Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0). Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số a > 0) y = 0,5x + 2; y = x + 2; y = 2x + 2. Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Ôn tập chương 2 - Hàm số bậc nhất PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 3. Bảng lượng giác Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Bài 5. materi ipa kelas 4 sd kurikulum 2013 pdf. Bài tập cơ bản Bài 1 Xác định hệ số góc của đường thẳng \\frac{x}{3}+\frac{y}{2}=1\ Hướng dẫn Viết phương trình đường thẳng thành \y=\frac{-2}{3}x+2\ nên hệ số góc là \\frac{-2}{3}\ Bài 2 Cho phương trình đường thẳng d là \y=x+1\, gọi \\alpha\ là góc tạo bởi d và Ox. Tính \\alpha\ Hướng dẫn Ta có \\tan \alpha =1\ nên \\alpha =45^{\circ}\ Bài 3 Cho d \y=ax+b\. Tìm a, b biết d đi qua gốc tọa độ và song song với d' trong đó d' có hệ số góc là 1 Hướng dẫn d đi qua gốc tọa độ nên \b=0\, d song song d' và d' có hệ số góc là 1 nên \a=1\ Bài tập nâng cao Bài 1 Cho các điểm \Am;3\ và \B1;m\ nằm trên đường thẳng có hệ số góc \m>0\. Tìm giá trị của m. Hướng dẫn Đường thẳng d có hệ số góc là m nên có dạng \d y=mx+n\. A và B thuộc d nên ta có hệ \\left\{\begin{matrix} 3= m= \end{matrix}\right. \left\{\begin{matrix} m=\sqrt{3}\\ n=0 \end{matrix}\right.\ Bài 2 Chứng minh rằng nếu một đường thẳng đi qua điểm \Ax_1;y_1\ và có hệ số góc bằng a thì đường thẳng đó có phương trình là \y-y_1=ax-x_1\ Hướng dẫn Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng \d y=ax+b\ d đi qua \Ax_1;y_1\ nên \y_1=ax_1+b\. Do đó \d y=ax+y_1-ax_1\ hay \d y-y_1=ax-x_1\ Toán 9 Bài 5 Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b nằm trong Lý thuyết Toán 9 tập 1 được trình bày chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố lý thuyết môn Toán lớp Góc tạo bởi đường thằng y = ax + b a ≠ 0 với trục A là giao điểm của đường thẳng với trục Ox và M là một điểm thuộc đường thẳng và có tung độ dương. Khi đó là góc tạo bởi đường thẳng với trục Hệ số góc của đường thẳng a ≠ 0.* Các đường thẳng có cùng hệ số a a là hệ số của x thì tạo với trục Ox các góc bằng a > 0, góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90°.Khi a 0, ta có Từ đó dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi suy ra số đo của ∠MAx.+ Khi a >>> Bài tiếp theo Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩnTrên đây là Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b dành cho các em học sinh tham khảo, nắm chắc được lí thuyết Toán lớp 9 Chương 2 Hàm số bậc nhất. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 9 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 9. Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu tham khảo Luyện tập Toán 9, Lí thuyết Toán 9, ... 45 lượt xem Chủ đề liên quan §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THANG y = ax + b a 0 A. Tóm tắt kiến thức ỉ. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b a ^0 và trục Ox Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với Ox và T là một điểm thuộc dường thẳng, nằm phía trên trục Ox. Khi đó góc TAx được gọi là góc tạo bởi đường thảng y = ax + b và trục Ox. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b a ^0 Khi a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng. lớn. Khi a 0, ta có tgTAx = OP 1 b 1 b OA " b b a a = a = a . Từ đó = a = -a . OA dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi suy ra số đo của TAx . Khi a < 0, ta có có tg180° - TAx = tgOAP = 777- = I b' Từ đó tìm được số đo của góc 180° -TAx rồi suy ra số đo của góc TAx . B. Ví dụ giải toán Ví dụ 1, Hãy chỉ rõ hệ số góc của mỗi đường thẳng sau đây y = 5x - 2 ; b y = 1 - X ; y=V3x; d y = 3 - V2 X. Giải, a Hệ số góc của đường thẳng y = 5x - 2 là 5. Hệ số góc của đường thẳng y = 1 - X là —1. Ví dụ 2. Giải. Ví dụ 3. Giải. Hệ số góc của đường thẳng y = Vĩ X là V3 . Hệ số góc của đường thẳng y = 3 - V2 X là -V2 . Cho hàm số y = 2x + 4. Vẽ đồ thị của hàm số. Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 4. Tính góc giữa đường thẳng nói trên và trục Ox. Chọn điểm PO ; 4. Cho y = 0, từ 0 = 2x + 4 suy ra 2x = -4. Do đó X = -2. Chọn điểm A-2 ; 0. Kẻ đường thẳng AP, đó chính là đồ thị của hàm số. Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 4 là 2. Góc giữa đường thẳng y = 2x + 4 và trục Ox là góc PAx. Ta có tgPAx = a = 2. Nhờ bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, ta tìm được PAx 63°26'. 0 Lưu ý. Điểm A có hoành độ là -2. Nhưng độ dài của đoạn OA = 2 vì độ dài là một số không âm. Do đó từ L. *_íT7r. OP 4 - hình vẽ ta thây tg PAx = -— = — = 2. OA 2 Cho hàm số y = -3x - 3. Vẽ đồ thị của hàm số. Tính góc giữa đường thẳng y = -3x - 3 và trục Ox. — Chọn điểm PO ; —3. . \ T -1 \° \ p -3 í - Cho y = 0, từ 0 = -3x - 3 suy ra X = -1. Chọn điểm A-l ; 0. s - Kẻ đường thẳng AP, đó chính là đồ thị hàm số. tgOAP= -3 = 3. Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi tính được OAP 71°34'. Do đó ÍÂĨí 180° - 71°34'= 108°26'. c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Vậy hàm số đã cho là y = 2x - 3. Bài 30. Hàm số đã cho là y = 3x + b. Vì đồ thị đi qua điểm A2 ; 2 nên 2 = + b. Suy ra b = -4. Vậy hàm số đã cho là y = 3x - 4. Vì đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng y = v?x nên nó có hệ số góc là a = V3 . Do đó hàm số đã cho là y = V3 X + b. Vì đồ thị đi qua điểm B 1 ; V3 + 5 nên V3 + 5 = V3 .1 + b. Suy ra b = 5. Vậy hàm số đã cho là y = V3 X + 5. Đồ thị được vẽ như hình bên. Giao của đường thẳng y = 0,5x + 2 với Ox là A-4 ; 0. Giao của đường thẳng y = -X + 2 với Ox là B2 ; 0. . Vì hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = -X + 2 đều có tung độ gốc là 2 nên giao của chúng là C0 ; 2. Ta có tgA = 0,5. Suy ra A 26°34'. Vì ABOC là tam giác vuông cân nên B = 45°. Suy ra ACB 180° - 26°34 + 45° = 108°26'. Bài 31. Ta có AB = 6 cm, AC = V22 +42 = 2V5 cm, BC = 2 V2 cm. Do đó chu vi của AABC là 6 + 2 V5 + 2 V2 cm. D. Bài tập luyện thêm Cho hàm số bậc nhất y = ax + b. Xác định a và b để đường thẳng 1 y = ax + b có hệ số góc là —~ và đi qua điếm M2 ; -2. Cho đường thẳng y - ax + b có tung độ gốc là 3 và cắt trục Ox tại điểm Q-2 ; 0. Xác định hệ số góc của đường thẳng. Vẽ đồ thị của hàm số với a và b vừa tìm được. Cho đường thẳng y = -2x + 2. Xác định đường thẳng y = ax + b biết rằng nó đi qua điểm M2 ; 3 và có cùng tung độ gốc với đường thẳng y = -2x + 2. Xác định hệ số góc của đường thẳng tìm được trong câu a. Chứng tỏ rằng đường thẳng tìm được trong câu a, đường thẳng đã cho và trục Oy đồng quy. Dùng định lí Py-ta-go để chứng minh rằng đường thẳng tìm được trong câu a vuông góc với đường thẳng đã cho. Lời giải - Hướng dẫn - Đáp số ĐS a = -ị,b = -l. 2 a b = 3, - = -2. a Suy ra hệ số góc của đường thẳng , . X ỉ 3 b Đường thăng đã cho là y = — X Đồ thị được vẽ như hình bên. a Tung độ gốc của đường thẳng y - -2x + 2 là 2. Theo giả thiết b = 2. Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M2 ; 3 nên 3 = a2 + 2. Vì đường thẳng y = y X + 2 và đường thẳng y = —2x + 2 có cùng tung độ gốc là 2 nên chúng đều cắt Oy tại điểm P0 ; 2. Vậy hai đường thẳng nói trên và Oy đồng quy tại p. Ta có PA2 = 22 + 42 = 20, PB2 = 22 + l2 = 5. AB2 = 52 = 25 = 20 + 5 = PA2 + PB2. Vậy hai đường thẳng y = -2x + 2 và y = -7- X + 2 vuông góc với nhau. BÀI 5 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y=AX+BI. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂMHệ số góc của đường thẳngCho đường thẳng d có pt y = ax + b a ≠ 0.Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng \[ \alpha \] là góc tạo bởi tia Ox và d.+ Nếu \[ \alpha 0 và \[ a=\tan \alpha \] .+ Nếu \[ \alpha >{{90}^{o}} \] thì a 0 và \[ a=\tan \alpha \] .+ Nếu \[ \alpha >{{90}^{o}} \] thì a \widehat{\text{OBA}}\approx {{63}^{{}^\circ }}26 \] Vậy \[ \alpha ={{180}^{{}^\circ }}-\widehat{\text{OBA}}={{116}^{{}^\circ }}{{34}^{\prime }} \] Bài 29 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1Lời giảia Với a = 2 hàm số có dạng y = 2x + thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 khi đó tung độ bằng 0 nên0 = + b => b = -3Vậy hàm số là y = 2x – 3b Với a = 3 hàm số có dạng y = 3x + thị hàm số đi qua điểm 2; 2, nên ta có2 = + b => b = 2 – 6 = - 4Vậy hàm số là y = 3x – 4c Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = √3 x nên a = √3 và b ≠ 0. Khi đó hàm số có dạng y = √3 x + bĐồ thị hàm số đi qua điểm 1; √3 + 5 nên ta có√3 + 5 = √3 . 1 + b => b = 5Vậy hàm số là y = √3 x + 5Bài 30 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1Lời giảia Vẽ đường thẳng y = -x + 2Cho x = 0 => y = 2 được C0; 2Cho y = 0 => x = 2 được A2; 0Nối A, C ta được đường thẳng y = -x + 2Vẽ đường thẳng \[ y=\frac{1}{2}x+2 \] Cho x = 0 => y = 2 được C0; 2Cho y = 0 => x = -4 được B-4; 0Nối B, C ta được đường thẳng \[ y=\frac{1}{2}x+2 \] b Tam giác OAC là tam giác vuông cân, \[ \widehat{\text{CAB}}={{45}^{{}^\circ }} \] .Gọi \[ \alpha \] là góc hợp bởi \[ y=\frac{1}{2}x+2 \] và tia Ox, ta có \[ \tan \alpha =\frac{1}{2} \] nên \[ \widehat{\text{CBA}}=\alpha \approx {{26}^{{}^\circ }} \] \[ \widehat{ACB}={{180}^{{}^\circ }}-\left \alpha +{{45}^{{}^\circ }} \right={{109}^{{}^\circ }} \] c Áp dụng định lí Pitago ta có\[ \text{BC}=\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}=\sqrt{20};\text{AC}=\text{AB}\sqrt{2}=2\sqrt{2};\text{AB}=\text{OA}+\text{OB}=4+2=6 \] Chu vi tam giác ABC là\[ \text{P}=\text{AB}+\text{BC}+\text{CA}=6+\sqrt{20}+2\sqrt{2}\approx 13,30~\text{cm} \] Diện tích tam giác ABC là\[ {{\text{S}}_{\text{ABC}}}=\frac{1}{2}\text{AB}.\text{OC}=\frac{1}{2}\cdot ~\text{c}{{\text{m}}^{2}} \right \] Bài 31 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1Lời giảia - Với hàm số y = x + 1Cho x = 0 y = 1 được A0; 1Cho y = 0 x = -1 được B-1; 0Nối A, B được đường thẳng y = x + 1Với hàm số \[ \text{y}=\frac{1}{\sqrt{3}}\text{x}+\sqrt{3} \] Cho \[ \text{x}=0\Rightarrow \text{y}=\sqrt{3} \] được \[ \text{C}0;\sqrt{3} \] .Cho \[ \text{y}=0\Rightarrow \frac{1}{\sqrt{3}}\text{x}+\sqrt{3}=0\Rightarrow x=-3 \] được D-3; 0.- Với hàm số y = √3 x - √3Cho x = 0 => y = -√3 được E0; -√3Cho y = 0 => x = 1 được F1; 0.b Ta có\[ \tan \alpha =\frac{\text{OA}}{\text{OB}}=\frac{1}{1}=1;\tan \beta =\frac{\text{OC}}{\text{OD}}=\frac{\sqrt{3}}{3}=\frac{1}{\sqrt{3}};\tan \gamma =\frac{\text{OE}}{\text{OF}}=\frac{\sqrt{3}}{1}=\sqrt{3} \] Suy ra α = 45o, β = 30o, γ = 60oGợi ý Giải bài tập sách giáo khoa hệ số góc của đường thẳng y=ax+b a0 toán học 9, toán 9 đại số lý thuyết trọng tâm giúp học sinh nắm vững kiến thức nhanh nhất

toán 9 bài 5 hệ số góc của đường thẳng