trong phép chia có dư với số chia là 7
Chia đa thức bằng lược đồ hoocne - Lược đồ Hoocner dùng để tìm đa thức thương và dư trong phép chia đa thức. hoctoan24h.net. Giới thiệu; Hệ số an pha là khi đa thức có nghiệm nguyên nên tìm mang tính chất mò mẫm. Thay vào làm đa thức bằng 0 thì đó là nghiệm.
Cho một số chia cho 4 thì được 5 dư 3. Hỏi: a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất bao nhiêu đơn vị? b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất bao nhiêu đơn vị? 7. Tính: a) \(35:5 + 48 = \) b) \(55 - 18 + 6 = \)
Số nhị phân chúng ta thu được chính là tập hợp các số dư của các phép chia (lấy từ dưới lên). Số 30 trong hệ nhị phân sẽ là 11110. Ví dụ 2: Chuyển số 71 sang hệ nhị phân. Đầu tiên (ở dòng 1), chúng ta lấy 71 chia 2, kết quả được 35 và số dư là 1. Kế tiếp (ở dòng
Paveenut Supolwong, 3 tuổi, có biệt danh là Ammy, là đứa trẻ duy nhất sống sót sau vụ xả súng hàng loạt ở Thái Lan vào tuần trước. Ảnh: Reuters. "Tôi cũng rất sốc. Tôi chia buồn với những gia đình nạn nhân trong vụ việc.
Bảng nhân 8: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Số lớn gấp mấy lần số bé: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Bảng chia 8: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Bảng nhân 9: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Gam
materi ipa kelas 4 sd kurikulum 2013 pdf. Bài học hôm nay của sẽ giúp con nắm được phương pháp giải dạng toán lớp 3 phép chia có số dư. Đối với dạng toán lớp 3 phép chia có số dư này, con được làm quen với việc tính toán các phép chia còn dư, để học tốt con cần nắm chắc kiến thức nền và phương pháp làm giải các bài tập vận dung liên quan. Xem thêm Học tốt bài toán lớp 3 hình vuông cùng Toán lớp 3 hình tròn tâm đường kính bán kính Toán lớp 3 hình chữ nhật - các kiến thức cần nhớ 1. Kiến thức cần nhớ 2. Phương pháp giải các bài toán phép chia có số dư lớp 3. Phương pháp làm dạng bài tìm số chia trong phép chia có dư Phương pháp làm dạng bài tìm số bị chia trong phép chia có dư 3. Bài tập vận dụng phép chia có số dư Để làm tốt các bài tập của dạng toán lớp 3 phép chia có số dư này, các em cần ghi nhớ các kiến thức trọng tâm, nắm được phương pháp giải đối với từng loại bài tập. Sau đây là một số bài toán từ cơ bản đến nâng cao để phụ huynh, học sinh cùng tham khảo. Dạng bài tập phép chia có dư cơ bản Bài 1. Thực hiện phép chia sau a 64 7 = b 234 17 = c 175 12 = d 98 15 = Bài 2 Tìm y trong phép tính sau a y 5 = 7 dư 2 b y 9 = 7 dư 6 c y 15 = 9 dư 4 d y 24 = 8 dư 5 Bài 3 Tìm y trong phép tính sau a 34 y = 8 dư 2 b 55 y = 7 dư 6 c 153 y = 6 dư 3 d 457 y = 76dư 1 Hướng dẫn giải Bài 1 Thực hiện phép chia ta được kết quả a 64 7 = 9 dư 1 b 234 17 = 13 dư 13 c 175 12 = 14 dư 7 d 98 15 = 6 dư 8 Bài 2 Để tìm số bị chia = số chia x thương + số dư a y 5 = 7 dư 2 Ta có y = 7 x 5 + 2 = 37 b y 9 = 7 dư 6 Ta có y = 9 x 7 +6 = 69 c y 15 = 9 dư 4 Ta có y = 15 x 9 + 4 = 139 d y 24 = 8 dư 5 Ta có y = 24 x 8 + 5 = 197 Bài 3 Để tìm số chia = số bị chia - số dư thương a 34 y = 8 dư 2 Ta có y = 34 - 2 8 = 4 b 55 y = 7 dư 6 Ta có y = 55 - 6 7 = 7 c 153 y = 6 dư 3 Ta có y = 153 -3 6 = 25 d 457 y = 76 dư 1 Ta có y = 457 - 1 76 = 6 Dạng bài tập phép chia có dư nâng cao. Bài 1 Tìm y trong phép chia, có số bị chia là số lớn nhất có 2 chữ số, thương bằng 6 và số dư kém thương 3 đơn vị Bài 2 Tìm y trong phép chia, có số chia là 12, thương là 14 và biết số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia Bài 3 Cho một số biết số đó chia cho 8 thì được thương là 42 và dư 2. Nếu lấy số đó chia cho 7 thì được kết quả là bao nhiêu? Bài 4 Nếu hôm nay là thứ 4 thì 97 ngày sau là thứ mấy? Bài 5 Một xe khách cỡ vừa có thể chở 30 hành khách, một xe bus cỡ nhỏ có thể chở 8 hành khách, một xe khách cỡ lớn có thể chở được 52 hành khách. Hỏi cần bao nhiêu xe bus cỡ lớn để chở tất cả hành khách của 8 xe bus cỡ nhỏ đầy hành khách và 13 xe bus cỡ vừa đầy hành khách đề thi Olympic Đông Nam Á Hướng dẫn giải Bài 1 Phương pháp giải Bước 1 tìm số bị chia và số dư Bước 2 tìm số chia Biết số chia = số bị chia - số dư thương Bài giải Số bị chia là số lớn nhất có hai chữ số nên số bị chia là 99 Thương là 6 Số dư kém thương 3 đơn vị nên số dư = 6 - 3 = 3 Số chia là 99 - 3 6 = 16 Bài 2 Phương pháp giải Bước 1 Tìm số dư Bước 2 Tìm số bị chia Biết số bị chia = số chia x thương + số dư Bài giải Số dư là số lớn nhất có thể trong phép chia mà số dư phải nhỏ hơn số chia nên số dư = số chia - 1 = 12 - 1 = 11 Với thương là 14, số chia là 12, số dư là 11. Vây số bị chia = 12 x 14 + 11 = 179 Bài 3 Phương pháp giải Bước 1 Tìm số bị chia Số bị chia = Số chia x thương + số dư Bước 2 Tìm kết quả Thực hiện phép chia cho số mới theo đề bài. Bài giải Theo đề bài cho ta có thương là 42, số chia là 8, số dư là 2 Vậy số bị chia = 8 x 42 + 2 = 338 Nếu lấy 338 chia cho 7 ta được kết quả là 338 7 = 46 và dư 2 Bài 4 Phương pháp Đối với dạng bài này ta lấy số ngày bài cho rồi chia cho 7 7 là số ngày của 1 tuần. Nếu kết quả của phép chia là số dư thì ta nhẩm thêm vào thứ mà bài hỏi. Bài giải Số ngày bài cho là 97, nên 97 7 = 13 tuần và dư 6 ngày Biết hôm nay là thứ 4 chúng ta đếm thêm 6 lần bắt đầu từ thứ 5 thì được sau 97 ngày là thứ mấy. kết quả là thứ 3 Bài 5 Phương pháp giải Bước 1 tính được số khách trên 8 xe bus cỡ vừa và 13 xe bus cỡ nhỏ Bước 2 tính tổng số hành khách trên 2 xe bus cỡ nhỏ và vừa Bước 3 Lấy tổng số hành khách đó chia cho số khách tối đa mà xe khách cỡ lớn có thể chở Bài giải Số khách nhiều nhất mà xe bus cỡ vừa có thể chờ là 13 x 30 = 390 hành khách Số khách nhiều nhất mà xe bus cỡ nhỏ có thể chở là 8 x 8 = 64 hành khách Tổng số hành khách của hai xe bus cỡ vừa và nhỏ là 390 + 64 = 454 hành khách Mà xe bus cỡ lớn chở được nhiều nhất là 52 hành khách nên số xe bus cần để chở hết 454 hành khách trên là 454 52 = 8 xe và dư 38 hành khách Vậy để chở hết 454 hành khách cần 8 xe 52 chỗ chở đầy hành khách và cần thêm 1 xe để chở 38 hành khách còn lại Ngoài nội dung toán lớp 3 phép chia có số dư, phụ huynh và con theo dõi để học thêm những bài học hay và thú vị!
Học sinh cần hiểu được lý thuyết cơ bản phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0, phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0. + Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0. Số bị chia Số chia = Thương Thương x Số chia = Số bị chia Số chia = Số bị chia Thương + Phép chia có dư Số bị chia Số chia = Thương + Số dư Số dư < Số chia Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư Số chia = Số bị chia – Số dư Thương Các dạng toán phép chia lớp 3 Dạng 1 Tìm thành phần chưa biết trong phép chia hết Ví dụ 1 Trong một phép chia, số bị chia gấp 7 lần số chia. Tìm thương của phép chia đó? Hướng dẫn Trong phép chia, số bị chia bằng tích của thương và số chia mà số bị chia gấp 7 lần số chia nên thương của phép chia đó là 7. Ví dụ 2 Trong một phép chia, tích của số chia và thương là 75. Tìm số bị chia của phép chia đó? Hướng dẫn Do số bị chia chia cho số chia được thương nên số bị chia bằng thương nhân với số chia, mà thương nhân với số chia là 75 nên số bị chia bằng 75. Ví dụ 3Tìm thương của một phép chia, biết số bị chia gấp 3 lần thương, thương gấp 2 lần số chia. Hướng dẫn Số bị chia gấp số chia số lần là 3 x 2 = 6 lần Vậy thương của phép chia đó là 6. Ví dụ 4 Tìm một số, biết rằng lấy 64 chia cho số đó thì bằng 72 chia 9. Hướng dẫn Gọi số cần tìm là x. x khác 0 Theo bài ra ta có 64 x = 72 9 64 x = 8 x = 64 8 x = 8. Vậy số cần tìm là 8. Ví dụ 5 Tìm một số biết rằng lấy 42 chia cho số đó rồi cộng với 18 thì được 24. Hướng dẫn Gọi số cần tìm là x, dựa vào bài toán viết biểu thức rồi tìm giá trị của x. Gọi số cần tìm là x, ta có 42 x + 18 = 24 42 x = 24 -18 42 x = 6 x = 42 6 x = 7 Vậy số cần tìm là 7. Ví dụ 6 Tìm một số biết rằng lấy 108 chia cho 3 lần số đó thì được thương bằng 9. Hướng dẫn Gọi số cần tìm là x x khác 0 Theo bài ra ta có 108 3 x x = 9 3 x x = 108 9 3 x x = 12 x = 12 3 x = 4 Ví dụ 7 Một số chia cho 9 được thương là 25. Nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương bằng bao nhiêu? Hướng dẫn Tìm số bị chia sau đó tìm thương của số đó với 5. Giải Số đó là 25 x 9 = 225 Số đó khi chia cho 5 được thương là 225 5 = 45 Đáp số 45 Ví dụ 8 Tìm x biết a x x = a a a là một chữ số khác 0 Hướng dẫn Ta có a x x = a a a là một chữ số khác 0 x = a a a x = 11 * Đối với dạng toán này khá đơn giản nhưng yêu cầu học simh phải nắm được cách tìm thành phần chưa biết của phép tính số bị chia, số chia. Từ đó mở rộng giải dạng tìm x có chứa thêm một số phép tính. Dạng 2 Tìm thành phần chưa biết trong phép chia có dư Ví dụ 1 Tìm số bị chia y trong các phép chia sau a y 5 = 14 dư 4b y 9 = 26 dư 4 Hướng dẫn Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Giải a y 5 = 14 dư 4 b y 9 = 26 dư 4 y = 14 x 5 + 4 y = 26 x 9 + 4 y = 70 + 4 y = 234 + 4 y = 74 y = 238 Ví dụ 2 Tìm số chia y trong các phép chia a 89 y = 9 dư 8b 70 y = 8 dư 6 Hướng dẫn Nếu bớt số bị chia một số bằng số dư thì ta có phép chia như thế nào? Viết phép chia đó và áp dụng quy tắc tìm số chia để tính. Giải a 89 y = 9 dư 8 b 70 y = 8 dư 6 y = 89 – 8 9 y = 70 – 6 8 y = 81 9 y = 64 8 y = 9 y = 8 * Đối với dạng này cần hướng dẫn để học sinh nắm được số dư chính là số thừa ra ở số bị chia khi thực hiện phép chia cho số chia. Ở ví dụ 1 khi tìm số bị chia ta phải cộng thêm số dư vào, còn ở ví dụ 2 khi tìm số chia trước hết ta bớt “phần thừa ” ở số bị chia chính là số dư rồi mới tính. Dạng 3 Cách xác định số dư trong phép chia có dư. Ví dụ 1 Hãy chia lần lượt các số 20; 21; 22; 23; 24; 25 cho 5. Em có nhận xét gì về quan hệ của số dư và số chia ? Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia và ghi kết quả ra giấy để dễ so sánh. Giải Ta có 20 5 = 4 21 5 = 4 dư 1 22 5 = 4 dư 2 23 5 = 4 dư 3 24 5 = 4 dư 4 25 5 = 5 Nhận xét Số dư luôn luôn bé hơn số chia. Ví dụ 2 Tìm số dư lớn nhất, bé nhất trong phép chia có số chia là 9. So sánh số dư lớn nhất với số chia . Hướng dẫn Học sinh suy nghĩ xem chia cho 9 có thể có những số dư nào. So sánh các số dư với nhau, so sánh các số dư với số chia để rút ra kết luận. Giải Ta biết trong phép chia có dư, số dư luôn luôn bé hơn số chia. Vì số chia là 9 nên số dư có thể là một trong các số sau 0 phép chia hết ; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. + Số dư lớn nhất là 8; số dư bé nhất là 1. + Số dư lớn nhất bé hơn số chia 1 đơn vị. Ví dụ 3 Trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi tích của số chia và số thương thì được 6 đơn vị. Tìm số dư trong phép chia đó. Hướng dẫn Cách tìm số bị chia trong phép chia có dư như thế nào ? Từ đó sẽ xác định được cách tìm số dư. Giải Ta có Số bị chia = số chia x thương + số dư Số bị chia – số chia x thương = số dư 6 = số dư Vậy số dư bằng 6. * Đối với dạng này cần lưu ý học sinh nắm được Số dư luôn luôn bé hơn số chia, số dư lớn nhất bé hơn số chia 1 đơn vị, cách tìm số dư trong phép chia có dư. Dạng 4 Dựa vào tính chất của số dư trong phép chia để tìm số bị chia và số chia. Ví dụ 1 Trong một phép chia có số chia bằng 8, thương bằng 5 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia. Hướng dẫn Xác định số dư của phép chia, áp dụng công thức để tìm số bị chia. Giải Trong phép chia có số chia bằng 8, số dư lớn nhất là 7. Vậy số bị chia bằng 5 x 8 + 7 = 47 Đáp số 47 Ví dụ 2 Tìm số bị chia và số chia bé nhất sao cho phép chia có thương bằng 15 và có số dư là 7. Hướng dẫn Dựa vào số dư xác định số chia bé nhất, áp dụng công thức để tính số bị chia. Giải Vì phép chia có số dư là 7 nên số chia bộ nhất phải là 8. Vậy số bị chia bé nhất là 15 x 8 + 7 = 127 Đáp số 127 Ví dụ 3 Tìm số bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3. Hướng dẫn Nhận xét số dư trong cả 3 phép chia so với số chia. Nếu thêm một đơn vị vào số bị chia thì cả ba phép chia thay đổi như thế nào ? Từ đó tìm số bị chia bé nhất. Giải Gọi số cần tìm là x. Ta có x chia cho 2 dư 1 nên x + 1 chia hết cho 2 x chia cho 3 dư 2 nên x + 1 chia hết cho 3 x chia cho 4 dư 3 nên x + 1 chia hết cho 4 Số bé nhất vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho3, vừa chia hết cho 4 là số 12. Ta có x + 1 = 12 x = 12 – 1 x = 11 Vậy số cần tìm là 11. Ví dụ 4 Một số tự nhiên chia cho 8 được thương là 25 và dư 6. Hỏi lấy số đó chia cho 9 thì được thương bằng bao nhiêu? Số dư bằng bao nhiêu? Hướng dẫn Số tự nhiên chia cho 8 được thương là 25 dư 6 là 25 x 8 + 6 = 206 Số đó chia cho 9 thì được thương và số dư là 206 9 = 22 dư 8 Đáp số thương 22, số dư 8 Ví dụ 5 Khi lấy một số lớn hơn 0 chia cho 5 ta được số dư gấp 3 lần số thương. Tìm số bị chia trong phép chia đó? Hướng dẫn Ta có số chia là 5 nên số dư có thể có là 1,2, 3,4. Do số dư gấp 3 lần thương mà thương cũng là một số tự nhiên khác 0 và số dư phải chia hết cho 3. Vậy số dư là 3. Thương là 3 3 = 1 Số bị chia là 1 x 5 + 3 = 8 * Đối với dạng toán này cần lưu ý học sinh Nắm chắc cách xác định số dư trong phép chia có dư; thực hiện tìm thành phần chưa biết của phép chia. Dạng 5 Thêm bớt số bị chia để thương tăng giảm một số đơn vị. Ví dụ 1 Một phép chia có số chia bằng 6, số dư bằng 4. Hỏi phải thêm vào số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một phép chia hết? Hướng dẫn Trong phép chia số dư kém số chia mấy đơn vị? Nếu thêm vào số bị chia 2 đơn vị thì số bị chia sẽ tăng thêm một số bằng số chia. Khi đó thương thay đổi như thế nào ? Giải Để được một phép chia hết cần thêm vào số bị chia 2 đơn vị . Ví dụ 2 Cho phép chia có số chia bằng 7. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị để thương tăng thêm 3 đơn vị? Vẫn giữ nguyên số chia Hướng dẫn Để thương tăng thêm 1 đơn vị cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị ? Để thương tăng 3 đơn vị cần thêm bao nhiêu đơn vị? Giải Để thương tăng thêm một đơn vị cần thêm vào số bị chia một số bằng số chia. Vậy trong phép chia có số chia bằng 7, để thương tăng thêm 3 đơn vị cần thêm vào số bị chia một số là 3 x 7 = 21 Đáp số 21 Ví dụ 3 Một phép chia có số chia là 8, số dư là 5. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị để được một phép chia hết và thương tăng thêm 2 đơn vị. Hướng dẫn + Khi nào thì phép chia trở thành phép chia hết? + Để thương tăng thêm 2 đơn vị cần thêm vào số bị chia một số gấp mấy lần số chia? Giải Để thương của phép chia tăng thêm 2 đơn vị thì phải thêm vào số bị chia một số bằng hai lần số chia. Để được phép chia hết thì phải bớt số bị chia một số bằng số dư. Vậy để được phép chia hết và thương tăng thêm 2 đơn vị thì phải thêm vào số bị chia một số bằng 8 x 2 – 5 = 11 đơn vị Đáp số 11 đơn vị Ví dụ 4 Một phép chia có số chia là 9, số dư là 6. Hỏi phải bớt số bị chia bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương giảm xuống 1 đơn vị . Hướng dẫn + Để thương giảm 1 đơn vị thì cần giảm đi ở số bị chia một số bằng mấy lần số chia? + Để được phép chia hết thì phải bớt thêm ở số bị chia mấy đơn vị ? Giải Để thương của phép chia giảm xuống 1 đơn vị thì phải bắt ở số bị chia một số bằng số chia số chia bằng 9. Để được phép chia hết thì phải bớt số bị chia một số bằng số dư bớt 6. Vậy để được phép chia hết và thương giảm xuống một đơn vị thì phải bớt số bị chia một số bằng 6 + 9 = 15 Đáp số 15 Ví dụ 5 Một phép chia có số bị chia bằng 44, thương bằng 8, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia. Hướng dẫn Trong phép chia có dư số dư lớn nhất so với số chia như thế nào? Khi thêm 1 đơn vị vào số bị chia thì phép chia thay đổi như thế nào? Giải Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất thì bé hơn số chia 1 đơn vị. Nếu thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì phép chia trở thành phép chia hết và thương tăng thêm 1 đơn vị. Khi đó thương là 8 + 1 = 9 Số bị chia là 44 + 1 = 45 Số chia cần tìm là 45 9 = 5 ` Đáp số 5 * Đối với dạng toán này cần lưu ý học sinh – Để thương tăng giảm x đơn vị thì cần thêm bớt ở số bị chia x lần số chia. – Căn cứ vào số dư, số chia của từng phép chia để thêm bớt số đơn vị cụ thể.
Cách giải các bài Toán phép chia có dư lớp 3Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3 bao gồm các ví dụ với lời giải chi tiết kèm theo các bài tập giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng bài tập về phép chia có dư môn Toán lớp 3. Từ đó, các em học sinh sẽ biết các giải toán 3 bài phép chia có dư nói chung hay giải bài tập Toán 3 nói riêng. Mời các em cùng tham khảo chi trương trình lớp Ba, các em đã được học về phép chia có dư. Tuy phép chia có dư chỉ khác phép chia hết ở chỗ số dư khác 0 nhưng có nhiều dạng toán liên quan đến nó mà đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt mới giải được. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu mấy ví dụ sau1. Ví dụ 1 về phép chia có dưTrong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?a 37 2;b 64 5;c 45 6;d 73 8;e 76 6;g 453 tích. Muốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải thực hiện từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Đây là bài toán nhằm kiểm tra kĩ năng của học giảiTa có 37 2 = 18 dư 1; 64 5 = 12 dư 4; 45 6 = 7 dư 3; 73 8 = 9 dư 1; 76 9 = 8 dư 4; 453 9 = 50 dư 3.Vậy phép chia 37 2 và 73 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 5 và 76 9 có cùng số dư là 4; phép chia 45 6 và 453 9 cùng số dư là Ví dụ 2 về phép chia có dưTìm y biếta y 8 = 234 dư 7b 47 y = 9 dư 2Phân tích. Muốn giải được bài toán này cần nắm vững cách tìm số bị chia trong phép chia có dư và cách tìm số chia trong phép chia có dư. Để tìm số bị chia trong phép chia hết ta lấy thương nhân với số chia, để tìm số bị chia trong phép chia có dư sau khi nhân thương với số chia ta đem cộng với số dư. Nếu số bị chia bớt đi phần dư thì khi đó ta được phép chia hết và thương không đổi. Do đó tìm số chia trong phép chia có dư ta lấy số bị chia trừ đi rồi chia cho y 8 = 234 dư 7y = 234 x 8 + 7y = 1872y = 47 y = 9 dư 2y = 47 – 2 9y = 45 9y = Ví dụ 3 về phép chia có dưThay các dấu * và chữ a bởi các chữ số thích hợp, biết số chia; thương đều bằng nhau và là chữ số tích. So sánh số dư với số chia dựa vào đặc điểm số chia bằng thương số và là số lẻ ta tìm được số chia và thương. Từ đó tìm được số bị giải. Vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia nên a > 7; a là chữ số lẻ nên a = 9Số bị chia trong phép chia đó là 9 x 9 + 7 = 88Ta có phép tính hoàn chỉnh4. Ví dụ 4 về phép chia có dưMay mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có 85 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?Phân tích. Muốn biết 85 m vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ta lấy 85 chia cho 3 được thương là số bộ quần áo và số dư là số mét vải thừa. Vì đây là phép chia có dư nên thực hiện phép chia trước và kết luận giải. Thực hiện phép chia ta có85 3 = 28 dư 1.Vậy có thể may được nhiều nhất 28 bộ quần áo và còn thừa 1 m vảiĐáp số 28 bộ quần áo; thừa 1 m Ví dụ 5 về phép chia có dưMột đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông, nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách tích Muốn tìm số thuyền cần chở, ta lấy số khách chia cho số khách mà một thuyền chở được. Tuy nhiên vì phải chở hết khách qua sông nên nếu còn số người ít hơn số người tối đa một thuyền chở thì vẫn phải cần một thuyền giảiMỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất số khách là5 – 1 = 4 ngườiThực hiện phép chia ta có55 4 = 13 dư 3Cần 13 thuyền mỗi thuyền chở 4 người khách, còn 3 người khách chưa có chỗ ngồi nên cần thêm 1 thuyền cần ít nhất số thuyền là13 + 1 = 14 thuyềnĐáp số 14 thuyền6. Ví dụ 6 về phép chia có dưNgày 20/11/2008 là thứ năm. Hỏi ngày 20/11/2009 là thứ mấy?Phân tích Vì một tuần có 7 ngày nên muốn biết ngày 20/11/2009 là thứ mấy, ta phải tìm xem từ ngày 20/11/2008 đến 20/11/2009 có bao nhiêu ngày rồi lấy số ngày đó chia cho 7, nếu không dư thì ngày 20/11/2009 cũng là thứ năm. Nếu có dư thì đếm thêm thứ để xác giảiTừ 20/11/2008 đến 20/11/2009 có 365 ngày vì tháng nhuận của năm 2008 là tháng 2.1 tuần có 7 hiện phép chia ta có365 7 = 52 dư 1Vậy sau đúng 52 tuần lại đến ngày thứ năm nên ngày 20/11 năm 2009 là thứ đây là một số ví dụ tiêu biểu của 5 dạng toán về phép chia có dư. Từ những ví dụ này có thể phát triển được rất nhiều bài toán để rèn kĩ năng tính và giải toán. Bây giờ các bạn hãy cùng thử sức một số bài toán sau cửa hàng có 465 kg gạo tám thơm đóng vào các bao nhỏ, mỗi bao 8 kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bao để chứa hết số gạo đó?Bài 2Chia một số cho 8 thì được thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư là số dư lớn nhất. Hỏi chia số đó cho 7 thì có số dư là bao nhiêu?Bài 3Thay các dấu ? và chữ b bởi các chữ số thích hợp, biết số chia và thương đều bằng nhau và là số Một số dạng Toán về phép chia có dư lớp 3, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2022-2023Bộ 38 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Sách mới25 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023Bộ 46 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều17 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh lớp 3 Tải nhiềuBộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều năm 2022-2023 - Tất cả các mônBộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 - Tất cả các mônBộ đề thi học kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức năm 2022-2023 - Tất cả các mônTham khảo thêmTổng hợp tài liệu, đề thi, giáo án, bài giảng để học tốt lớp 3Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao Tuần 6Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 có đáp ánĐề kiểm tra học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2019 - 2020Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 có đáp án
Trong phép chia có dư với số số chia là dư lớn nhất có thể là Đáp án số dư là 7 thì có nghĩa là pháp chia đó là phép chia hếtNếu số dư là 8 thì có nghĩa là phép chia có dư 1 vì người tính ban đầu chưa chia hếtNếu số dư là 6 thì phép chia đó dư 6 vì 6 không chia hết 7Vậy phép chia có dư với số số chia là 7, số dư lớn nhất là 617101010Phép chia cho 7 thì có số dư lớn nhất41633Nếu số dư là 7 thì có nghĩa là pháp chia đó là phép chia hếtNếu số dư là 8 thì có nghĩa là phép chia có dư 1 vì người tính ban đầu chưa chia hếtNếu số dư là 6 thì phép chia đó dư 6 vì 6 không chia hết 7Vậy phép chia có dư với số số chia là 7, số dư lớn nhất là 6Like và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ LaziCâu hỏi Toán học mới nhấtBảng xếp hạng thành viên06-2023 05-2023 Yêu thíchLazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước
Cà Rốt Vì số dư luôn bé hơn số chia nên trong phép chia có dư, số chia là 7 thì số dư có thể là 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . Trả lời hay 1 Trả lời 28/12/21
trong phép chia có dư với số chia là 7